Danh sách mà anh em sắp được xem dưới đây sẽ bao gồm tất cả card màn hình thuộc thế hệ hiện tại và thế hệ ngay trước đó, được sắp xếp theo tiêu chí hiệu năng. Lưu ý là danh sách này chỉ dựa trên điểm số lấy từ các bài benchmark thuần về hiệu năng GPU. Vì thế nên nếu anh em nào đang có dự định mua card mới, hoặc nâng cấp card cũ mà không biết card nào mạnh hơn card nào, và mạnh hơn bao nhiêu, thì có thể tham khảo danh sách phía dưới nhé.
Những chiếc card này được xếp theo thứ tự từ mạnh nhất đến yếu nhất, sử dụng kết quả từ bộ phần mềm test của tom’s HARDWARE bao gồm 9 game (Borderlands 3, The Division 2, Far Cry 5, Final Fantasy XIV, Forza Horizon 4, Metro Exodus, Red Dead Redemption 2, Shadow of the Tomb Raider, Strange Brigade), chạy ở thiết lập đồ họa “medium” và “ultra” với độ phân giải 1080p, 1440p, và 4K. Card mạnh nhất sẽ là 100%, và những chiếc card nằm dưới sẽ dùng nó làm tham chiếu.
GPU | Điểm số | Nhân đồ họa | Xung nhịp | VRAM | TDP |
---|---|---|---|---|---|
Nvidia GeForce RTX 3090 | 100.0% | GA102 | 1440/1695 MHz | 24GB GDDR6X | 350W |
Nvidia GeForce RTX 3080 | 93.0% | GA102 | 1500/1710 MHz | 10GB GDDR6X | 320W |
Nvidia Titan RTX | 79.3% | TU102 | 1350/1770 MHz | 24GB GDDR6 | 280W |
Nvidia GeForce RTX 2080 Ti | 77.5% | TU102 | 1350/1635 MHz | 11GB GDDR6 | 260W |
Nvidia Titan V | 68.7% | GV100 | 1200/1455 MHz | 12GB HBM2 | 250W |
Nvidia GeForce RTX 2080 Super | 66.9% | TU104 | 1650/1815 MHz | 8GB GDDR6 | 250W |
Nvidia GeForce RTX 2080 | 62.6% | TU104 | 1515/1800 MHz | 8GB GDDR6 | 225W |
Nvidia Titan Xp | 61.2% | GP102 | 1405/1480 MHz | 12GB GDDR5X | 250W |
Nvidia GeForce RTX 2070 Super | 59.7% | TU104 | 1605/1770 MHz | 8GB GDDR6 | 215W |
AMD Radeon VII | 58.9% | Vega 20 | 1400/1750 MHz | 16GB HBM2 | 300W |
Nvidia GeForce GTX 1080 Ti | 57.8% | GP102 | 1480/1582 MHz | 11GB GDDR5X | 250W |
AMD Radeon RX 5700 XT | 56.7% | Navi 10 | 1605/1905 MHz | 8GB GDDR6 | 225W |
Nvidia GeForce RTX 2070 | 53.1% | TU106 | 1410/1710 MHz | 8GB GDDR6 | 185W |
AMD Radeon RX 5700 | 51.4% | Navi 10 | 1465/1725 MHz | 8GB GDDR6 | 185W |
Nvidia GeForce RTX 2060 Super | 50.6% | TU106 | 1470/1650 MHz | 8GB GDDR6 | 175W |
AMD Radeon RX Vega 64 | 48.5% | Vega 10 | 1274/1546 MHz | 8GB HBM2 | 295W |
AMD Radeon RX 5600 XT | 46.6% | Navi 10 | ?/1615 MHz | 6GB GDDR6 | 150W |
Nvidia GeForce GTX 1080 | 45.3% | GP104 | 1607/1733 MHz | 8GB GDDR5X | 180W |
Nvidia GeForce RTX 2060 | 44.9% | TU106 | 1365/1680 MHz | 6GB GDDR6 | 160W |
AMD Radeon RX Vega 56 | 42.8% | Vega 10 | 1156/1471 MHz | 8GB HBM2 | 210W |
Nvidia GeForce GTX 1070 Ti | 41.9% | GP104 | 1607/1683 MHz | 8GB GDDR5 | 180W |
Nvidia GeForce GTX 1660 Ti | 38.0% | TU116 | 1365/1680 MHz | 6GB GDDR6 | 120W |
Nvidia GeForce GTX 1660 Super | 37.9% | TU116 | 1530/1785 MHz | 6GB GDDR6 | 125W |
Nvidia GeForce GTX 1070 | 36.8% | GP104 | 1506/1683 MHz | 8GB GDDR5 | 150W |
Nvidia GTX Titan X (Maxwell) | 35.3% | GM200 | 1000/1075 MHz | 12GB GDDR5 | 250 |
Nvidia GeForce GTX 980 Ti | 33.0% | GM200 | 1000/1075 MHz | 6GB GDDR5 | 250W |
Nvidia GeForce GTX 1660 | 32.9% | TU116 | 1530/1785 MHz | 6GB GDDR5 | 120W |
AMD Radeon R9 Fury X | 32.8% | Fiji | 1050 MHz | 4GB HBM | 275W |
AMD Radeon RX 590 | 32.4% | Polaris 30 | 1469/1545 MHz | 8GB GDDR5 | 225W |
AMD Radeon RX 5500 XT 8GB | 31.9% | Navi 14 | ?/1717 MHz | 8GB GDDR6 | 130W |
AMD Radeon RX 580 8GB | 30.9% | Polaris 20 | 1257/1340 MHz | 8GB GDDR5 | 185W |
Nvidia GeForce GTX 1650 Super | 28.5% | TU116 | 1530/1725 MHz | 4GB GDDR6 | 100W |
AMD Radeon RX 5500 XT 4GB | 28.4% | Navi 14 | ?/1717 MHz | 4GB GDDR6 | 130W |
AMD Radeon R9 390 | 27.2% | Hawaii | 1000 MHz | 8GB GDDR5 | 275W |
Nvidia GeForce GTX 1060 6GB | 26.5% | GP106 | 1506/1708 MHz | 6GB GDDR5 | 120W |
Nvidia GeForce GTX 980 | 26.5% | GM204 | 1126/1216 MHz | 4GB GDDR5 | 165W |
AMD Radeon RX 570 4GB | 25.3% | Polaris 20 | 1168/1244 MHz | 4GB GDDR5 | 150W |
Nvidia GTX 1650 GDDR6 | 23.9% | TU117 | 1410/1590 MHz | 4GB GDDR6 | 75W |
Nvidia GeForce GTX 1060 3GB | 22.3% | GP106 | 1506/1708 MHz | 3GB GDDR5 | 120W |
Nvidia GeForce GTX 970 | 22.2% | GM204 | 1050/1178 MHz | 4GB GDDR5 | 145W |
Nvidia GeForce GTX 1650 | 20.9% | TU117 | 1485/1665 MHz | 4GB GDDR5 | 75W |
Nvidia GeForce GTX 1050 Ti | 16.1% | GP107 | 1290/1392 MHz | 4GB GDDR5 | 75W |
AMD Radeon RX 560 4GB | 12.6% | Polaris 21 | 1175/1275 MHz | 4GB GDDR5 | 80W |
Nvidia GeForce GTX 1050 | 12.2% | GP107 | 1354/1455 MHz | 2GB GDDR5 | 75W |
AMD Radeon RX 550 | 8.0% | Polaris 22 | 1100/1183 MHz | 4GB GDDR5 | 50W |
Nvidia GeForce GT 1030 | 5.8% | GP108 | 1228/1468 MHz | 2GB GDDR5 | 30W |
AMD Vega 11 (R5 3400G) | 5.5% | Vega 11 | 1400 MHz | 2x8GB DDR4-3200 | N/A |
AMD Vega 8 (R3 3200G) | 4.9% | Vega 8 | 1250 MHz | 2x8GB DDR4-3200 | N/A |
Intel Iris Plus (i7-1065G7) | 3.3% | Gen11 ICL-U | 1100 MHz | 2x8GB LPDDR4X-3733 | N/A |
Intel UHD Graphics 630 (i7-9700K) | 2.0% | Gen9.5 CFL | 1200 MHz | 2x8GB DDR4-3200 | N/A |
NVIDIA GeForce RTX 3090 chiếm vị trí đầu bảng về mặt hiệu năng với điểm số 152,5 fps. Cũng phải thôi, vì con card này tới 1500 USD lận mà. Ở vị trí thứ nhì là GeForce RTX 3080 với hiệu năng thấp hơn 10%, nhưng giá chỉ bằng một nửa GeForce RTX 3090 mà thôi. Điều này cũng khiến RTX 20-series trở nên lạc hậu phần nào, mặc dù bây giờ nó vẫn còn rất mạnh.
Trong khoảng 400-500 USD thì chúng ta có AMD RX 5700 XT và RX 5700; NVIDIA RTX 2060 Super và RTX 2070 Super là những sự lựa chọn tốt. Còn ở phân khúc bình dân, tầm trên dưới 250 USD thì anh em có thể lựa chọn GTX 1660 Super, 1650 Super, và RX 5600 XT. Xuống thấp hơn GTX 1650 Super thì không khuyến khích nhé anh em. Với iGPU gần đây của Intel như UHD 630 và Iris Plus thì anh em có thể chơi được kha khá game indie cấu hình nhẹ rồi, không nhất thiết phải mua thêm card rời làm chi.
Anh em nào muốn xem chi tiết điểm số benchmark thì có thể tham khảo trong bài viết này nhé. Sắp tới, NVIDIA còn ra mắt thêm GeForce RTX 3070, còn AMD thì cũng rục rịch giới thiệu Big Navi với kiến trúc RDNA 2. Đến lúc đó thì cục diện sẽ tiếp tục bị thay đổi, anh em cùng đón xem nhé.
Nguồn: tom’s HARDWARE