Bên cạnh chuẩn HDMI thường dùng, các loại màn hình ngày nay còn có cả DisplayPort nữa anh em ạ. Để nói về các loại cổng kết nối của DisplayPort và câu chuyện so sánh với HDMI xem cái nào tốt hơn thì đó là một câu chuyện rất dài anh em ạ. Tuy nhiên, có 3 lý do chính khiến các hãng màn hình và nhiều game thủ yêu thích chuẩn kết nối này. Đầu tiên thì các hãng sản xuất không cần phải trả tiền bản quyền khi dùng DisplayPort nên tiết kiệm chi phí sản xuất. Tiếp theo là hầu hết các loại màn hình có tần số quét trên 120Hz hiện nay đều phải dùng DisplayPort mới kéo nổi. Và cuối cùng là G-Sync của Nvidia chỉ tương thích với DisplayPort thôi.

Cũng giống bài viết về các chuẩn HDMI lần trước, mình cũng chỉ đề cập đến tính năng và thông số của các chuẩn DisplayPort thôi nhé. Và nếu anh em không quan tâm đến tính năng của các chuẩn DisplayPort thì có thể xem bảng tóm tắt thông số ở phần cuối nhé.

 So sánh tính năng của các chuẩn DisplayPort

Chuẩn DisplayPort được phát triển bởi VESA, một hiệp hội có rất nhiều thành viên là các hãng sản xuất PC, linh kiện lớn như AMD, Apple, Microsoft, Nvidia, Foxconn,… và thường xuất hiện màn hình máy tính hơn là cho TV. Các thiết bị dùng chuẩn DisplayPort đời mới cũng sẽ tương thích với các chuẩn đời cũ. Bên cạnh đó, các sợi cáp DisplayPort đúng tiêu chuẩn có thể hỗ trợ tất cả các tính năng và tốc độ truyền dữ liệu của các đời DisplayPort khác nhau luôn chứ không có phân loại cáp nhé anh em. 

DisplayPort 1.0 – 1.1

Phiên bản 1.0 được VESA công bố vào ngày 3/5/2006, bản 1.1 vào ngày 2/4/2007 và bản 1.1a vào ngày 11/1/2008.

Các chuẩn DisplayPort từ 1.0 đến 1.1a đều có băng thông tối đa là 10,8 Gb/s thông qua 4 làn truyền dữ liệu. Tuy nhiên, cáp DisplayPort thời này phải ngắn hơn 2 mét thì mới có thể giữ được tốc độ truyền dữ liệu cao. Chuẩn 1.1 ra sau bắt đầu cho phép các loại cáp kết nối dùng sợi cáp quang, giúp kéo dài thêm chiều dài và tín hiệu không bị suy giảm.

Bên cạnh đó, chuẩn 1.1 có thể truyền dữ liệu với hai chế độ có tốc độ khác nhau, chế độ tốc độ cao có tên là HBR (High Bit Rate) và chế độ có tốc độ thấp hơn là RBR (Reduced Bit Rate). Tốc độ truyền dữ liệu tối đa của HBR là 8,64 Gb/s nếu dùng cả 4 làn truyền dữ liệu cùng lúc.

Ngoài ra, chuẩn 1.1 còn có thêm tính năng mã hóa bằng HDCP (High-bandwidth Digital Content Protection) và DPCP (DisplayPort Content Protection) ngăn sao chép lậu hình ảnh, âm thanh.

DisplayPort 1.2

Chuẩn DisplayPort 1.2 được giới thiệu vào ngày 7/1/2010. Các cải tiến đáng chú ý bao gồm:

  • Chế độ truyền dữ liệu HBR2 giúp tăng tốc độ truyền tối đa là 17.28 Gb/s (băng thông tối đa là 21,6), giúp cải thiện độ phân giải, tần số quét và độ sâu màu sắc hiển thị.
  • Hỗ trợ MST (Multi Stream Transport) cho phép truyền nhiều luồng hình ảnh và âm thanh chỉ với 1 sợi cáp. Đây là tính năng daisy chain giúp sử dụng đa màn hình nhưng không cần cắm nhiều sợi cáp vào VGA mà chỉ cần nối các màn hình lại với nhau.
  • Dù chuẩn DisplayPort 1.1 đã hỗ trợ truyền hình ảnh 3D độ phân giải 1080p@60Hz nhưng chuẩn 1.2 được nâng lên 1080p@120Hz.
  • Hỗ trợ nhiều dãy màu hơn như xvYCC, scRGB, Adobe RGB 1998.
  • Hỗ trợ thêm nhiều chuẩn âm thanh hơn như DRA, Dolby MAT, DTS HD và tính năng đồng hình ảnh và âm thanh Lip-sync.
  • Nâng băng thông kênh AUX lên từ 1 Mb/s lên 720 Mb/s.

DisplayPort 1.2a

Chuẩn DisplayPort 1.2a cũng được giới thiệu chung ngày với chuẩn 1.2, có các tính năng giống với 1.2 và được thêm tính năng tùy chọn Adaptive Sync giúp tính năng FreeSync của AMD hoạt động tốt hơn. Tuy nhiên, bởi vì là tùy chọn nên các thiết bị dùng chuẩn 1.2a cũng không nhất thiết phải có Adaptive Sync.

DisplayPort 1.3

Chuẩn DisplayPort 1.3 được giới thiệu vào ngày 15/9/2014 và nhận được các cải tiến sau đây:

  • Chế độ truyền dữ liệu HBR3 giúp tăng tốc độ truyền tối đa là 25.92 Gb/s (băng thông tối đa là 32,4 Gb/s) giúp truyền hình ảnh có độ phân giải lên đến 8K@30Hz.
  • Nâng độ phân giải khi dùng tính năng MST lên, có thể truyền hình ảnh cho hai màn hình độ phân giải 4K@60HZ hoặc 4 màn hình có độ phân giải WQXGA (2560*1600) – 60Hz.
  • Nâng cao bảo mật với tính năng HDCP 2.2.
  • Hỗ trợ tính năng Dual-Mode để hỗ trợ truyền hình ảnh của các chuẩn HDMI và DVI thông qua cổng chuyển.

DisplayPort 1.4

Chuẩn DisplayPort 1.4 được giới thiệu vào ngày 1/3/2016 và cũng nhận được khá nhiều cải tiến ( vẫn dùng chế độ truyền dữ liệu HBR3).

  •  Hỗ trợ tính năng DSC 1.2 (Display Stream Compression), FEC (Forward Error Correction).
  • Tương thích ngược với các chuẩn VGA, DVI và HDMI 2.0 thông qua đầu chuyển đổi.
  • Hỗ trợ HDR meta transport giúp dễ dàng truyền các loại hình ảnh HDR mới sẽ xuất hiện trong tương lai.
  • Tích hợp vào các đầu USB-C và Thunderbolt.
  • Hỗ trợ truyền âm thanh 32 kênh cùng tất cả các định dạng âm thanh có mặt trên thị trường lúc đó.

DisplayPort 1.4a

Chuẩn DisplayPort 1.4a được giới thiệu vào tháng 4/2018 nhưng VESA không có bất kỳ công bố chính thức nào về các tính năng mới của chuẩn này. Chúng ta chỉ biết DisplayPort 1.4a được nâng cấp tính năng DSC 1.2 lên DSC 1.2a.

DisplayPort 2.0

Chuẩn DisplayPort 2.0 được VESA giới thiệu vào ngày 26/6/2019 và được cải tiến rất nhiều so với các phiên bản trước:

  • Nâng tốc độ truyền dữ liệu tối đa lên 77,4 Gb/s (băng thông tối đa là 80 Gb/s), nhanh gấp 3 lần so với chuẩn 1.4a tiền nhiệm.
  • Hỗ trợ tần số quét và HDR ở độ phân giải cao (8K@60Hz cùng với HDR10)
  • Nâng cao trải nghiệm khi sử dụng các công nghệ thực tế ảo VR và AR và hỗ trợ độ phân giải 4K dành cho VR.
  • Giữ nguyên hiệu suất truyền dữ liệu trên cổng USB-C.

Với việc tăng tốc độ truyền dữ liệu, chuẩn DisplayPort 2.0 có thể truyền hình ảnh có độ phân giải và tần số quét cao hơn. Ngoài độ phân giải 8K@60Hz được đề cập ở trên thì chuẩn DisplayPort 2.0 còn có thể xuất video ở nhiều mức khác nhau:

  • Một màn hình 
    • Độ phân giải 16K@60Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 (nếu nén dữ liệu bằng tính năng DSC).
    • Độ phân giải 10K@60Hz, 24 bit/pixel, SDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 (không nén)
  • Hai màn hình
    • Độ phân giải 8K@120Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 (nếu nén dữ liệu bằng tính năng DSC).
    • Độ phân giải 4K@144Hz, 24 bit/pixel, SDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 (không nén)
  • Ba màn hình
    • Độ phân giải 10K@60Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 (nếu nén dữ liệu bằng tính năng DSC).
    • Độ phân giải 14K@90Hz, 30 bit/pixel, HDR, hỗ trợ dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 (không nén)

Tổng hợp thông số độ phân giải và tần số quét của các chuẩn DisplayPort

Vì chuẩn DisplayPort hỗ trợ nhiều chế độ truyền dữ liệu các chuẩn khác nhau nên bảng thông số sẽ thống kê theo chế độ truyền dữ liệu chứ không theo tên của các chuẩn, chỉ ở điều kiện dữ liệu không bị nén và ở dãy màu RGB hoặc Y′CBCR 4:4:4 nhé.

Nguồn: Wikipedia